Cefalexin 500mg (FLAMIGO) H/10 vỉ x 10 viên - Ấn Độ
Giao hàng toàn quốc
Thanh toán khi nhận hàng
Cam kết đổi trả hàng miễn phí
Cam kết chính hãng
- Mô tả
hộp 10 vỉ x 10 viên
526 mg Cefalexin Monohydrat B.P tương đương với Anhydrous Cefalexin 500mg.
Cefalexin dùng để điều trị những nhiễm khuẩn sau đây do các chủng nhạy cảm của các vi sinh vật sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S.pneumoniae và S.pyogenes (penicilin là thuốc thường được chọn lựa điều trị và ngăn ngừa nhiễm liên cầu khuẩn, bao gồm ngăn ngừa sốt do thấp khớp). Cefalexin thường có hiệu lực để loại trừ liên cầu khuẩn từ mũi - hầu; tuy nhiên, cho tới nay chưa có dữ liệu thật sự có giá trị để xác định hiệu lực của cefalexin để dự phòng sốt do thấp khớp.
- Viêm tai giữa do S.pneumoniae, H.influenzae, tụ cầu, liên cầu và M.catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do tụ cầu và/hoặc liên cầu khuẩn.
- Nhiễm khuẩn xương do tụ cầu và/hoặc do Proteus mirabilis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục, bao gồm viêm cấp tính tuyến tiền liệt, gây ra do E.coli, Proteus mirabilis và K.pneumoniae.
Cefalexin dùng theo đường uống. Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 - 500mg cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4g/ngày. Nhưng khi cần liều cao hơn, cần cân nhắc dùng một cephalosporin tiêm.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 - 60mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g với 1g probenecid cho nam hay 2g với 0,5g probenecid cho nữ. Dùng kết hợp với probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của cefalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 - 100%. Cho đến nay, cefalexin chưa thấy có độc tính với thận. Tuy nhiên, cũng như đối với những kháng sinh đào thải chủ yếu qua thận, có thể có tích tụ thuốc trong cơ thể khi chức năng thận giảm dưới một nửa mức bình thường. Do đó, nên giảm liều tối đa khuyến cáo (nghĩa là 6g/ngày cho người lớn, 4g/ngày cho trẻ em) cho phù hợp với những bệnh này. Ở người cao tuổi, cần đánh giá mức độ suy thận.
Điều chỉnh liều khi có suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin (TTC)3 50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) £ 132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTP) 1g, 4 lần trong 24 giờ. Nếu TTC là 49 - 20 ml/phút, CHT: 133 - 295 micromol/lit, LDTTP: 1g, 3 lần trong 24 giờ; nếu TTC là 19 - 10 ml/phút, CHT: 296 - 470 micromol/lit, LDTTD: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ; nếu TTC £ 10 ml/phút, CHT3 471 micromol/lit, LDTTD: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Minimed Ấn Độ