Dexamethasone 4mg/1ml - HDPharma
Giao hàng toàn quốc
Thanh toán khi nhận hàng
Cam kết đổi trả hàng miễn phí
Cam kết chính hãng
- Mô tả
Dexamethason natri Phosphat hàm lượng 4mg.
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma được chỉ định dùng khi lên cơn hen, bệnh viêm thanh quản rít hoặc bị dị ứng nặng. Ngoài ra, còn dùng để điều trị các phản ứng của cơ thể sau khi truyền máu.
Điều trị phù não và chống sốc.
Thuốc được dùng trong dự phòng chứng suy hô hấp cho đối tượng trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Dùng thuốc để chống viêm trong bệnh viêm màng não do phế cầu gây ra.
Thuốc được chỉ định để tiêm vào trong hoặc quanh khớp trong các bệnh viêm xương khớp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa, hoặc viêm quanh khớp...
Liều dùng:
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm tại chỗ theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều tiêm bắp ban đầu thông thường ở người lớn: 8 - 16 mg. Nếu cần, có thé cho thêm liều cách nhau 1 - 3 tuần.
Tiêm trong tổn thương: Liều thông thường là 0,8 - 1,6 mg/ nơi tiêm
Tiêm trong khớp hoặc mô mềm: Liều thường dùng 4 - 16 mg, tùy theo vị trí vùng bệnh và mức độ viêm. Liều có thể lặp lại, cách nhau 1 - 3 tuần.
Liều dexamethason phosphate cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Khi truyền tĩnh mạch, thuốc có thể được hòa loãng trong dung dịch tiêm dextrose hoặc natri clorid.
Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh, nhưng thường trong phạm vi từ 0,5 đến 24 mg/ngày.
Trẻ em có thể dùng 6 - 40 microgam/kg hoặc 0,235 - 1,2 mg/m’, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 1 hoặc 2 lần/ngày.
Sốc (do các nguyên nhân): Liều 1 - 6 mg/kg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40 mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 2 - 6giờ/lần, nếu cần. Một cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ. Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục cho tới khi người bệnh ổn định và thường không được vượt quá 48 - 72 giờ.
Phù não:
Tiêm tĩnh mạch 10 mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 4 mg cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não. Đáp ứng thường rõ trong vòng 12 - 24 giờ và liều lượng có thể giảm sau 2 - 4 ngày và ngừng dần trong thời gian từ 5 - 7 ngày. Khi có thể, thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 - 3 mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày). Đối với người bệnh có u não không mổ được hoặc tái phát, liều duy trì dexamethason phosphat 2 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.
Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. influenzae hodc phế cầu: 0,15 mg/kg dexamethason phosphat, tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày, tiêm cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi dùng liều kháng sinh đầu tiên và tiếp tục trong 4 ngày.
Dự Phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh: Tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 - 72 giờ) trước khi chuyển dạ đẻ sớm: 6mg cách nhau 12 giờ/lần, trong 2 ngày. Bệnh dị ứng: DỊ ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp tính của dị ứng mạn. Tiêm bắp dexamethason phosphat 4mg trong ngày đầu tiên, những ngày sau dùng đường uống.
Bệnh do viêm:
Tiêm trong khớp: Khớp gối 2 - 4 mg. Khớp nhỏ hơn: 0,8 - 1 mg. Bao hoạt dịch: 2 - 3 mg. Hach: 1 - 2 mg. Bao gân: 0,4 - 1 mg. Mô mềm: 2 - 6 mg. Có thể tiêm lặp lại cách 3 - 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2 - 3 tuần/lần (khớp).
Nguyên tắc chung:
Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường tiêm bằng cách tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm trong khớp, tiêm vào mô mềm, tiêm trong tổn thương.
Bệnh nhân không được tự tiêm mà phải tới trung tâm y tế để nhân viên y tế tiêm cho.
Hộp 10 ống, hộp 20 ống, hộp 50 ống, hộp 100 ống
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương